Thực đơn
Chì(II)_iotua Điều chếPbI2 thường được tổng hợp thông qua phản ứng trao đổi giữa kali iotua (KI) và chì(II) nitrat (Pb(NO3)2) trong dung dịch nước:
Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2 + 2KNO3Trong khi kali nitrat KNO3 bị hòa tan, chì iotua PbI2 gần như không tan trong nhiệt độ phòng, và do đó kết tủa ở ngoài.[4]
Các muối hòa tan khác có chứa chì(II) và iotua có thể được sử dụng thay thế, ví dụ như chì(II) acetat và natri iotua. Hợp chất này cũng có thể được tổng hợp bằng cách phản ứng hơi iotua với chì nóng chảy giữa 500 và 700 ℃.
Một màng mỏng của PbI2 cũng có thể được điều chế bằng cách lắng một lớp màng chì(II) sunfua PbS và để nó tiếp xúc với hơi iotua, bởi phản ứng:
PbS + I2 → PbI2 + SLưu huỳnh sau đó được rửa bằng đimetyl sunfoxit.
Thực đơn
Chì(II)_iotua Điều chếLiên quan
Chì(II) nitrat Chì(II) acetat Chì(II) chloride Chì(II) hydroxide Chì(II) sulfide Chì(II) iodide Chì(II) sulfat Chì(II) oxide Chì(IV) oxide Chì(II) bromideTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chì(II)_iotua http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=I%5... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... https://books.google.com.vn/books?id=2avvAAAAMAAJ https://books.google.com.vn/books?id=FgfnAAAAMAAJ